Dong Luang (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Mukdahan |
Văn phòng huyện: | Dong Luang 16°48′55″B 104°32′16″Đ / 16,81528°B 104,53778°Đ |
Diện tích: | 1.076,2 km² |
Dân số: | 35.808 (2005) |
Mật độ dân số: | 33,3 người/km² |
Mã địa lý: | 4904 |
Mã bưu chính: | 49140 |
Bản đồ | |
Dong Luang (tiếng Thái: ดงหลวง) là một huyện (amphoe) của tỉnh Mukdahan, đông bắc Thái Lan.
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Mueang Mukdahan và Khamcha-i of Mukdahan Province, Khao Wong và Na Khu của Kalasin Province, Tao Ngoi của tỉnh Sakon Nakhon, và Na Kae và That Phanom của tỉnh Nakhon Phanom.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Tiểu huyện (King Amphoe) được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1977, khi ba tambon Dong Luang, Kok Tum và Nong Bua được tách khỏi huyện Na Kae.[1] Khi tỉnh Mukdahan được lập năm 1982, Dong Luang thuộc tỉnh mới và thuộc huyện Mueang Mukdahan. Tiểu huyện được nâng cấp thành huyện ngày 16 tháng 7 năm 1984.[2]
Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 57 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban), có 6 tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Dong Luang | ดงหลวง | 12 | 7.532 | |
2. | Nong Bua | หนองบัว | 8 | 4.412 | |
3. | Kok Tum | กกตูม | 15 | 8.727 | |
4. | Nong Khaen | หนองแคน | 7 | 4.648 | |
5. | Chanot Noi | ชะโนดน้อย | 7 | 5.259 | |
6. | Phang Daeng | พังแดง | 8 | 5.230 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอนาแก จังหวัดนครพนม ตั้งเป็นกิ่งอำเภอดงหลวง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 94 (26 ง): 1316. ngày 29 tháng 3 năm 1977.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอลานกระบือ อำเภอดงหลวง อำเภอทรายมูล อำเภอแม่เมาะ และอำเภอบัวเชด พ.ศ. ๒๕๒๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 101 (96 ก special): 10–12. ngày 16 tháng 7 năm 1984. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- amphoe.com (tiếng Thái)